Trong bất kì lĩnh vực
nào từ công nghiệp, xây dựng, sản xuất đến nhu cầu dân dụng đều không thể thiếu
sự xuất hiện của van
công nghiệp. Cứ ở đâu có đường
ống là ở đó có loại van nước hoặc van điều khiển khí nén chuyên dụng để điều chỉnh,
giám sát lưu lượng dòng chảy. Do vậy nhiều khách hàng thường thắc mắc có những
loại van công nghiệp nào, phân loại ra sao và cách để vận hành sử dụng valve.
|
Các loại van công nghiệp giá rẻ chính hãng sẵn hàng tại Hà Nội – hakura.vn |
Hiểu được những trăn trở của Quý vị,
Công ty Hakura
đã tổng hợp tất cả giải đáp chi tiết về
phân
loại van công nghiệp trong bài này. Hi vọng những thông tin do chúng tôi
cung cấp sẽ có ích cho các bạn. Mời bạn đọc và Quý khách cùng theo dõi.
1. Các loại van công nghiệp phổ biến ứng dụng quan trọng trong công nghiệp
– sản xuất
1.1. Phân loại van công nghiệp theo tên gọi:
STT
|
Các loại van công nghiệp
|
Hãng – Xuất xứ van công nghiệp
|
1
|
|
SHINYI - Đài
loan (Taiwan),
Trung Quốc (China),
KITZ - Nhật Bản
(Japan),
SAMWOO - Hàn Quốc
(Korea).
|
2
|
|
Việt Nam (Vietnam),
HAITIMA - Đài Loan
(Taiwan),
Trung Quốc (China),
WONIL - Hàn Quốc
(Korea),
Malaysia.
|
3
|
|
IKONO, EMICO - Đài Loan (Taiwan),
Trung Quốc (China),
YOSHITAKE, KITZ - Nhật Bản (Japan),
Hàn Quốc (Korea),
ARI - Đức
(Germany).
|
4
|
|
SHINYI - Đài
Loan (Taiwan),
ARV - Malaysia,
WONIL, YDK - Hàn Quốc (Korea),
Trung Quốc (China),
KITZ - Nhật Bản
(Japan).
|
5
|
|
SHINYI - Đài
Loan (Taiwan),
KITZ - Nhật Bản
(Japan),
SAMWOO - Hàn Quốc
(Korea),
ARV - Malaysia,
KBV - Thổ Nhĩ Kỳ
(Turkey).
|
6
|
|
Việt Nam (Vietnam),
SHINYI - Đài
Loan (Taiwan),
KBV, TEKSAN - Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey),
ARV - Malaysia,
Ý (Italia),
Trung Quốc (China),
JSV - Hàn Quốc
(Korea).
|
7
|
|
Việt Nam (Vietnam),
KSB, ARI, AMI - Đức (Germany),
Trung Quốc (China),
Đài Loan (Taiwan),
TGK - Hàn Quốc
(Korea),
KITZ - Nhật Bản
(Japan),
Ba Lan (Poland),
Malaysia,
ETM, BEIZE, JOEUN - Hàn Quốc (Korea),
KVS, AYVAR - Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey),
KVC, KITZ - Nhật Bản (Japan),
ZETKAMA - Ba
Lan (Poland),
TUNGLUNG - Đài
Loan (Taiwan),
|
8
|
|
Việt Nam (Vietnam),
Trung Quốc (China),
Đài Loan (Taiwan),
Đức (Germany),
Nhật Bản (Japan),
YDK - Hàn Quốc
(Korea),
ARV – Malaysia.
|
9
|
|
KBV - Thổ Nhĩ Kỳ
(Turkey),
ARV - Malaysia,
AMI - Đức
(Germany),
KITZ - Nhật Bản
(Japan),
SJV - Hàn Quốc
(Korea).
|
10
|
|
FARG, OR - Ý (Italia),
SHINYI, TUNGLUNG - Đài Loan (Taiwan),
SAMYANG - Hàn
Quốc (Korea),
Trung Quốc (China).
|
11
|
|
UNID, ROUND STAR, STNC, AIRTAC - Đài
Loan (Taiwan),
DANFOSS, KITZ - Trung Quốc (China),
TPC, HYOSHIN - Hàn Quốc (Korea),
SMC, CKD - Nhật Bản (Japan),
ODE, PNEUMAX, SEITRON - Ý (Italia).
|
12
|
|
ARV – Malaysia,
KBV - Thổ Nhĩ Kỳ
(Turkey),
SJV - Hàn Quốc
(Korea),
SHINYI - Đài
Loan (Taiwan),
Trung Quốc (China).
|
13
|
|
Việt Nam,
KITZ - Nhật Bản (Japan),
ARV – Malaysia,
SAMWOO - Hàn Quốc (Korea),
JS, DANFOSS - Trung Quốc
(China).
|
14
|
|
WHA, SJV, TGK - Hàn Quốc (Korea),
OHO – Malaysia.
|
15
|
|
LYE, ARITA, TEK - Malaysia,
AVK – Đan Mạch
(Denmark),
OR, FARG - Ý (Italia).
|
16
|
|
SHINYI - Đài
Loan (Taiwan),
KITZ - Nhật Bản
(Japan),
ARV – Malaysia,
KBV - Thổ Nhĩ Kỳ
(Turkey),
MINTAI - Trung
Quốc (China).
|
17
|
|
ARV – Malaysia,
KBV - Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey),
SJV - Hàn Quốc (Korea),
SHINYI - Đài Loan (Taiwan).
|
18
|
|
KSB, GEFA - Đức (Germany),
Hàn Quốc (Korea),
Trung Quốc (China),
Đài Loan (Taiwan),
Malaysia.
|
19
|
|
DANFOSS - Trung
Quốc (China),
FUJIKOKI - Nhật
Bản (Japan),
SKP - Hàn Quốc
(Korea),
AIRTAC - Đài
Loan (Taiwan).
|
1.2. Phân loại van công nghiệp theo chức năng:
1.2.1. Van nước công nghiệp
|
Các vật tư van nước valve công nghiệp – hakura.vn |
1.2.2. Van hơi công nghiệp
|
Các vật tư van hơi valve công nghiệp – hakura.vn |
1.2.3. Van khí nén
|
Các vật tư van khí nén valve công nghiệp – hakura.vn |
1.2.4. Van điều khiển
|
Các vật tư van điều khiển valve công nghiệp – hakura.vn |
2. Tìm hiểu khái niệm của các loại van công nghiệp
2.1. Khái niệm Van bướm – Butterfly Valve là gì?
|
Khái niệm van bướm – butterfly valve hakura.vn |
Van bướm là loại
van công nghiệp có thiết kế là valve mỏng giống như hình cánh bướm, được dùng để
đóng/mở, điều tiết dòng chảy trong hệ thống đường ống. Van bướm ở trạng thái
thường đóng, nếu tác động lực vào tay gạt hoặc tay quay ngược chiều kim đồng hồ
thì van sẽ mở được mở ra.
Ngoài ra hoạt động mở lá valve của van bướm còn được điều
khiển bằng điện hoặc khí nén tùy theo yêu cầu sử dụng lắp đặt.
2.2. Khái niệm Van bi - Ball Valve là gì?
|
Khái niệm Van bi ball valve – hakura.vn |
Van bi là loại
van công nghiệp đóng mở bên trong thân nhờ hoạt động xoay của quả cầu đục lỗ.
Khi lỗ của quả cầu này trùng với đường ống thân valve thì lưu lượng vật chất sẽ
chảy qua.
Van bi có thể đóng mở góc ≤ 90o, đóng nhanh, mở nhanh nên phù hợp
cho môi trường hệ thống nước, khí, gas, xăng hoặc dầu chịu được nhiệt độ
-25-220oC.
2.3. Khái niệm Van an toàn - Safety Valve là gì?
|
Khái niệm van an toàn – safety valve hakura.vn |
Van an toàn là loại
van công nghiệp thường đóng, hoạt động theo cơ chế tự động đóng/mở. Khi áp lực
đầu vào của khí nén, hơi hoặc chất lỏng vượt quá giới hạn định mức cho phép thì
lá valve sẽ tự động được điều chỉnh xoay mở cho lưu chất chảy qua đường ống. Cửa
valve sẽ tự động đóng lại khi áp suất đó giảm xuống dưới giới hạn định mức.
Van an toàn được kích hoạt tự động, thường được lắp đặt ở
nhà máy hóa chất, bình chứa khí hay nồi hơi điện để kiểm soát, ngăn ngừa sự
cháy nổ hoặc hỏng hóc do áp lực tăng đột ngột.
2.4. Khái niệm Van cổng - Gate Valve là gì?
|
Khái niệm van cổng – gate valve hakura.vn |
Van cổng là loại van công nghiệp được ứng dụng phổ biến
trong các đường ống có lưu chất dòng chảy thẳng chứ rất hạn chế sử dụng để điều
tiết dòng chảy. Cửa valve thiết kế như hình cái cổng, được tác động nâng lên, hạ
xuống thẳng đứng nhờ sự tác động lực của tay quay.
2.5. Khái niệm Van 1 chiều - Check Valve là gì?
|
Khái niệm van 1 chiều – check valve hakura.vn |
Van 1 chiều là loại
van công nghiệp được thiết kế riêng biệt sử dụng trong các hệ thống nhà máy đảm
bảo lưu chất chỉ chảy theo 1 hướng nhất định bên trong đường ống. Vì vậy, van một
chiều có tác dụng ngăn chặn sự thất thoát rò rỉ lưu chất, kiểm soát dòng chảy hệ
thống đường ống.
Van một chiều được ứng dụng vô cùng phổ biến từ dân dụng cho
đến công nghiệp như trong hệ thống cấp thoát nước các tòa nhà cao tầng, khu
chung cư, hệ thống pccc, thông gió, điều hòa không khí cho đến cả hệ thống xử
lí nước thải.
2.6. Khái niệm Van phao - Float Valve là gì?
|
Khái niệm Van phao float valve – hakura.vn |
Van phao hay thường
được gọi là van phao cơ là loại van công nghiệp quan trọng được sử dụng phổ biến
trong các hồ chứa hoặc bể nước nhằm mục đích ổn định mực nước, kiểm soát và báo
mức nước trong bể.
Khi mực nước đạt đến mức giới hạn thì phao nước sẽ nâng lên
hoặc hạ xuống để điều chỉnh hoạt động đóng/mở của dòng chảy.
Vì vậy, van phao không thể thiếu trong các bể chứa của hộ
gia đình, khu dân cư, các tòa nhà cao tầng cho đến các công trình xây dựng –
công nghiệp.
2.7. Khái niệm Van cầu - Globe Valve là gì?
|
Khái niệm Van cầu globe valve – hakura.vn |
Van cầu là loại
van công nghiệp được sử dụng điều tiết đóng/mở lưu chất trong đường ống. Thiết
kế của valve là 2 nửa thân trên và dưới gắn vào nhau nên được gọi là valve cầu.
Van cầu có thể lắp đặt nối ren hoặc nối bích tay quay. Tùy
theo điều kiện lắp đặt, mục đích sử dụng mà có những loại valve cầu khác nhau
như: van cầu hơi hay van hơi, van cầu yên ngựa, van chữ ngã, chữ S, …
2.8. Khái niệm Van cửa - Slide Valve là gì?
|
Khái niệm Van cửa slide valve – hakura.vn |
Van cửa là cách gọi
khác của các loại van cổng, van cầu, van dao, … hoạt động bằng cách tác động
nâng/hạ cửa valve hình tròn hoặc hình chữ nhật để chặn hoặc cho phép lưu chất
(chủ yếu là chất lỏng) lưu thông bên trong đường ống.
Van cửa có ưu điểm tiết kiệm năng lượng do ma sát rất thấp,
giảm chi phí vận hành.
2.9. Khái niệm Van y lọc – Y-strainer Valve là gì?
|
Khái niệm Van y lọc Y strainer valve – hakura.vn |
Van y lọc hay còn
gọi là van chữ Y là loại van công nghiệp có chức năng lọc rác thải, cặn bã, mảnh
vỡ, cát sỏi, tạp chất, … khỏi dòng chảy trong đường ống. Do vậy, chúng là phụ
kiện rất quan trọng được lắp đặt ngay ở đầu vào của các loại van công nghiệp
khác hoặc các vật tư thiết bị như đồng hồ nước, đồng hồ đo áp suất, máy bơm nước,
…
Y Strainer
vận hành tự động và có đa dạng các size phù hợp đường ống lắp đặt như: DN15-Ø21,
DN20-Ø27, DN25-Ø34, DN32-Ø42, DN40-Ø49, DN50-Ø60, DN65-Ø76, DN80-Ø90, DN100-Ø114,
DN125-Ø141, DN150-Ø168, DN200-Ø219, DN250-Ø273, DN300-Ø325, DN350-Ø355, DN400-Ø406,
DN450-Ø457, DN500-Ø508, DN550-Ø556, DN600-Ø610.
2.10. Khái niệm Van giảm áp – Pressure Reducing Valve là gì?
|
Khái niệm Van giảm áp Pressure reducing valve – hakura.vn |
Van giảm áp là loại
van công nghiệp có chức năng điều chỉnh áp suất đầu ra luôn nhỏ hơn hoặc bằng
áp suất đầu vào của lưu chất. Do van áp suất làm việc tự động đóng/mở nên còn
được gọi là van an toàn áp suất.
2.11. Khái niệm Van điện từ – Solenoid Valve là gì?
|
Khái niệm Van điện từ Solenoid valve – hakura.vn |
Van điện từ hay
còn được gọi là solenoid valve, là thiết bị thông dụng kiểm soát áp lực lưu lượng
của chất lỏng và cả khí. Bởi vậy, bạn sẽ còn biết đến valve điện từ với tên gọi nữa là valve điện từ khí nén hay van
điều khiển khí nén.
Ưu điểm của van điện từ là hoạt động tự động trên cơ chế tác
động của dòng điện 24V, 38V hoặc 220V.
2.12. Khái niệm Van chân rọ hút – Foot Valve là gì?
|
Khái niệm Van chân rọ hút foot valve – hakura.vn |
Van chân còn được
gọi là rọ hút là loại van công nghiệp được lắp đặt kết hợp với van 1
chiều và chõ bơm – bộ phận lọc rác hoặc lưới mắt cáo nhằm giữ lại các chất rắn,
cặn bã và rác thải.
Van chân rọ hút
ứng dụng nhiều trong việc bơm hút nước giếng, nước có lẫn tạp chất, bể nước thải
đã qua xử lý và bơm nước công trình, …
2.13. Khái niệm Van chặn – Stop Valve là gì?
|
Khái niệm Van chặn stop valve – hakura.vn |
Van chặn là loại
van công nghiệp có chức năng ngăn chặn sự rò rỉ của lưu chất trong đường ống và
khi cần có thể mở 100% công suất lưu thông của lưu chất. Vì chức năng của valve
như vậy nên van chặn cũng là cách gọi khác của van cổng, van 2 chiều hay van cửa.
Van chặn được thiết kế tay vặn để đáp ứng được các yêu cầu
linh động trong môi trường nước sạch, thải và cả hóa chất nên vật liệu chế tạo
van cũng đa dạng như: gang, inox, đồng, thép.
2.14. Khái niệm Van búa nước – Water Hammer Arrister là gì?
|
Khái niệm van búa nước – búa nước giảm chấn water hammer arrister – hakura.vn |
Van búa nước còn
được gọi là búa nước giảm chấn hay van chống va, là loại van tự động được sử
dụng để ngăn ngừa, giảm tác động của hiện tượng áp lực đường ống tăng đột biến
(búa nước).
Nếu ở điều kiện bình thường thì valve ở trạng thái đóng. Khi
áp lực trong đường ống giảm xuống mức giới hạn cho phép thì lúc đó valve sẽ tự
động mở ra. Nhưng khi đường ống chịu áp lực của các phần tử nước va vào nhau
làm cột áp nước xả thông qua valve thì cửa valve sẽ đóng lại.
2.15. Khái niệm Van xả khí – Air Vent Valve là gì?
|
Khái niệm van xả khí air vent valve – hakura.vn |
Van xả khí là loại
van công nghiệp có chức năng xả lượng khí thừa từ 1 đường ống ra hệ thống nhằm
cân bằng áp suất bên trong đường ống. Đó là công việc rất cần thiết để tránh
tình trạng vỡ ống do hiện tượng tích tụ các túi khí bên trong làm áp suất tăng
lên đột ngột.
2.16. Khái niệm Van xả áp – Blowoff Valve là gì?
|
Khái niệm van xả áp blowoff valve – hakura.vn |
Van xả áp còn được
gọi là van an toàn thủy lực hay van an toàn phòng cháy là loại van công
nghiệp có chức năng xả nước ra hệ thống đường ống khi áp suất tăng đột ngột. Vì
vậy, các tòa nhà cao tầng hoặc chung cư đều cần đến loại van này cho hệ thống
pccc.
2.17. Khái niệm Van xả tràn – Deluge Valve là gì?
|
Khái niệm van xả tràn deluge valve – hakura.vn |
Van xả tràn là loại
thiết bị thủy lực mở nhanh tự động, điều khiển được áp suất đầu vào. Van được ứng
dụng phổ biến trong hệ thống phòng cháy chữa cháy có màng ngăn. Khi có tín hiệu
báo cháy, hệ thống truyền tín hiệu đến van, van tự động mở xả nước cho tất cả
các đầu phun chờ hoạt động.
2.18. Khái niệm Van dao – Knife Valve là gì?
|
Khái niệm van dao knife gate valve – hakura.vn |
Van dao là 1 loại
van cửa có thiết kế lá valve giống lưỡi dao hoạt động trục lên xuống theo chiều
xoay của tay quay.
Van được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp
như sản xuất giấy, đóng tàu, ngành sản xuất xi măng, mía đường hoặc xử lý nước
thải, …
2.19. Khái niệm Van tiết lưu – Thermostatic Valve là gì?
|
Khái niệm van tiết lưu thermostatic valve – hakura.vn |
Van tiết lưu là
loại van thủy lực có chức năng điều
chỉnh lưu lượng chất lỏng và cả vận tốc, thời gian của cơ cấu vận hành động cơ
thủy lực trong một bộ phận hoặc cả hệ thống thủy lực.
3. Cách sử dụng vận hành van công nghiệp hiệu quả
Thông thường, với các loại van công nghiệp size nhỏ từ
DN15-DN100 được vận hành bằng tay là chủ yếu. Nhưng với các size lớn hơn thì việc
đóng/mở bằng tay vô cùng khó khăn trong điều kiện môi trường khắc nghiệt và nếu
chỉ dùng sức người thì cũng khó lòng làm xê dịch những lá valve khổng lồ của các
valve khủng được.
Bởi vậy ngoài vận hành bằng tay, người ta có thể sử dụng vận
hành van công nghiệp bằng cách:
- Nếu van công nghiệp được lắp đặt ở vị trí con người có thể
tiếp cận nhưng size khủng hoặc yêu cầu tự động thì phía trên trụ valve sẽ được
lắp 1 động cơ điều khiển điện để đảm bảo các nhiệm vụ đóng/mở theo quy trình đã
định trước.
- Còn khi lắp đặt van
công nghiệp ở những nơi khó tiếp cận, gây nguy hiểm cho con người như đập
thủy điện, đường ống xả lũ, hệ thống xử lý nước thải, hóa chất, … thì tay quay
của van sẽ được thiết kế thành bánh răng. Bánh răng tay quay được khớp với một
dây xích lắp vào hệ thống truyền động.
- Còn trường hợp van được lắp đặt ở những đường ống ở độ sâu
dưới lòng đất hoặc chìm trong nước thì cần valve sẽ được nối với một đường ống
nhỏ để chỉnh gián tiếp thông qua đường ống này.
Như vậy, với mỗi yêu cầu lắp đặt, mục đích sử dụng khác nhau
sẽ cần đến loại van công nghiệp có chức năng và vận hành riêng.
Để được
tư vấn chọn mua các loại van công nghiệp
phục vụ cho công trình hoặc nhu cầu sử dụng của dự án, bạn liên hệ ngay đến
hotline
0986.746.346,
Hakura sẵn sàng hỗ trợ bạn tận tình nhất.
Source: Các loại van công nghiệp ứng dụng phổ biến và cách vận hành valve
công nghiệp